|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Tao Khang
Tao là bã rượu, Khang là cám gạo, nói thức ăn của kẻ hèn mọn
Chỉ người lấy vợ từ buổi còn nghèo túng, cùng ăn bã rượu vá cám gạo
Hậu Hán Thư: Quang Vũ Đế có người chị là công chúa Hồ Dương mới góa chồng. Quang Vũ có ý muốn tái giá cho chị, một hôm cho triệu Tống Hoằng vào bệ kiến rồi nhân hỏi dò Hoằng (vì Hoằng đã có vợ): "Tục ngữ có nói: Sang thì đổi bạn, giàu thì đổi vợ, có phải nhân tình là thế ư ? " Hoằng đáp: "Thần văn bần tiện chi tri bất khả vong, tao khang chi thê bất hạ đường." (Thần nghe nói bạn bè quen biết nhau từ thuở nghèo hèn không thể quên nhau, người vợ lấy từ buổi còn nghèo túng khốn khổ không bỏ cho ra khỏi nhà - tức là không thể bỏ nhau). Quang Vũ biết ý liền thôi
|
|
|
|